Tư vấn cấp Chứng chỉ Hành nghề xây dựng cá nhân Hạng I, II, III
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÀO TẠO VÀ NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ KINH TẾ
VPHN: Số 4 TT6A Khu Đô Thị Tây Nam Linh Đàm, Quận Hoàng Mai, Hà Nội
VP HCM: Số 131/2, Đường 3/2, P11, Quận 10, Tp Hồ Chí Minh.
Tel: 024.3.5592164/0989.700.700 Fax: 04.3.5592165
Email: eduprohanoi@yahoo.com Website: edupro.com.vn
--------------------------
TƯ VẤN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
CÁC LOẠI CHỨNG CHỈ HẠNG 1, HẠNG 2, HẠNG 3
(THEO Nghị định 15/NĐ-CP ngày 03/3/2021)
1. DANH MỤC CÁC CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
STT |
Loại Chứng chỉ Hành Nghề |
Mã chứng chỉ |
1 |
Định giá xây dựng |
DG01 |
2 |
Giám sát Dân dụng và Công nghiệp |
GS01 |
3 |
Giám sát lắp đặt thiết bị công nghệ |
GS02 |
4 |
Giám sát công trình giao thông cầu |
GS03 |
5 |
Giám sát công trình giao thông đường sắt |
GS04 |
6 |
Giám sát công trình giao thông hầm |
GS05 |
7 |
Giám sát công trình NN&PTNT |
GS06 |
8 |
Giám sát công trình Cảng |
GS07 |
9 |
Giám sát công trình đường bộ |
GS08 |
10 |
Hạ tầng kỹ thuật cấp nước |
HT01 |
11 |
Hạ tầng kỹ thuật thoát nước |
HT02 |
12 |
Hạ tầng kỹ thuật chất thải rắn |
HT03 |
13 |
Khảo sát địa chất công trình, địa chất thủy văn |
KS01 |
14 |
Khảo sát địa hình |
KS02 |
15 |
Kiểm định xây dựng công trình cầu |
KD01 |
16 |
Kiểm định công trình xây dựng DD&CN |
KD02 |
17 |
Kiểm định công trình đường sắt |
KD03 |
18 |
Kiểm định công trình giao thông đường bộ |
KD04 |
19 |
Kiểm định công trình NN&PTNT |
KD05 |
20 |
Kiểm định công trình đường thủy |
KD06 |
21 |
Kiểm định hạ tầng kỹ thuật cấp nước |
KD07 |
22 |
Kiểm định hạ tầng kỹ thuật thoát nước |
KD08 |
23 |
Kiểm định hạ tầng kỹ thuật chất thải rắn |
KD09 |
24 |
Thiết kế An toàn PCCN |
TK01 |
25 |
Thiết kế Cấp thoát nước |
TK02 |
26 |
Thiết kế Cầu |
TK03 |
27 |
Thiết kế Điện - Cơ điện |
TK04 |
28 |
Thiết kế Hầm |
TK05 |
29 |
Thiết kế Thông gió - cấp thoát nhiệt |
TK06 |
30 |
Thiết kế Công trình GT đường bộ |
TK07 |
31 |
Thiết kế Công trình GT đường sắt |
TK08 |
32 |
Thiết kế Kết cấu công trình DD&CN |
TK09 |
33 |
Thiết kế Kiến trúc công trình |
TK10 |
34 |
Thiết kế Quy hoạch xây dựng |
TK11 |
35 |
Thiết kế cảng đường thủy |
TK12 |
36 |
Thiết kế công trình NN&PTNT |
TK13 |
37 |
Thiết kế hạ tầng kỹ thuật cấp nước |
TK14 |
38 |
Thiết kế hạ tầng kỹ thuật thoát nước |
TK15 |
39 |
Thiết kế hạ tầng kỹ thuật chất thải rắn |
TK16 |
PHỤ LỤC VIII
KÝ HIỆU NƠI CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG, CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Kèm theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
STT |
Nơi cấp |
Kí hiệu |
STT |
Nơi cấp |
Ký hiệu |
|
I |
Đối với chứng chỉ do cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng cấp |
|||||
1 |
Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng |
BXD |
|
|
|
|
II |
Đối với chứng chỉ hạng II, hạng III do Sở Xây dựng và tổ chức xã hội - nghề nghiệp được công nhận cấp |
|||||
1 |
An Giang |
ANG |
33 |
Kon Tum |
KOT |
|
2 |
Bà Rịa-Vũng Tàu |
BRV |
34 |
Lai Châu |
LAC |
|
3 |
Bắc Giang |
BAG |
35 |
Lâm Đồng |
LAD |
|
4 |
Bắc Kạn |
BAK |
36 |
Lạng Sơn |
LAS |
|
5 |
Bạc Liêu |
BAL |
37 |
Lào Cai |
LCA |
|
6 |
Bắc Ninh |
BAN |
38 |
Long An |
LOA |
|
7 |
Bến Tre |
BET |
39 |
Nam Định |
NAD |
|
8 |
Bình Định |
BID |
40 |
Nghệ An |
NGA |
|
9 |
Bình Dương |
BDG |
41 |
Ninh Bình |
NIB |
|
10 |
Bình Phước |
BIP |
42 |
Ninh Thuận |
NIT |
|
11 |
Bình Thuận |
BIT |
43 |
Phú Thọ |
PHT |
|
12 |
Cà Mau |
CAM |
44 |
Phú Yên |
PHY |
|
13 |
Cao Bằng |
CAB |
45 |
Quảng Bình |
QUB |
|
14 |
Cần Thơ |
CAT |
46 |
Quảng Nam |
QUN |
|
15 |
Đà Nẵng |
DNA |
47 |
Quảng Ngãi |
QNG |
|
16 |
Đắk Lắk |
DAL |
48 |
Quảng Ninh |
QNI |
|
17 |
Đắk Nông |
DAN |
49 |
Quảng Trị |
QTR |
|
18 |
Điện Biên |
DIB |
50 |
Sóc Trăng |
SOT |
|
19 |
Đồng Nai |
DON |
51 |
Sơn La |
SOL |
|
20 |
Đồng Tháp |
DOT |
52 |
Tây Ninh |
TAN |
|
21 |
Gia Lai |
GIL |
53 |
Thái Bình |
THB |
|
22 |
Hà Giang |
HAG |
54 |
Thái Nguyên |
THN |
|
23 |
Hà Nam |
HNA |
55 |
Thanh Hóa |
THH |
|
24 |
Hà Nội |
HAN |
56 |
Thừa Thiên Huế |
TTH |
|
25 |
Hà Tĩnh |
HAT |
57 |
Tiền Giang |
TIG |
|
26 |
Hải Dương |
HAD |
58 |
TP.Hồ Chí Minh |
HCM |
|
27 |
Hải Phòng |
HAP |
59 |
Trà Vinh |
TRV |
|
28 |
Hậu Giang |
HGI |
60 |
Tuyên Quang |
TUQ |
|
29 |
Hòa Bình |
HOB |
61 |
Vĩnh Long |
VIL |
|
30 |
Hưng Yên |
HUY |
62 |
Vĩnh Phúc |
VIP |
|
31 |
Khánh Hòa |
KHH |
63 |
Yên Bái |
YEB |
|
32 |
Kiên Giang |
KIG |
64 |
Chứng chỉ do tổ chức xã hội - nghề nghiệp được công nhận cấp |
Bộ Xây dựng quy định cụ thể trong Quyết định công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng |
|
Điều 76. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
1. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu, điều chỉnh hạng chứng chỉ, gia hạn chứng chỉ hành nghề, bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định này;
b) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;
c) Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp;
Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải là bản được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định và phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;
d) Chứng chỉ hành nghề đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng, gia hạn chứng chỉ hành nghề;
đ) Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai;
e) Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài;
g) Bản sao kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;
h) Các tài liệu theo quy định tại các điểm c, d, đ và e khoản này phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định này;
b) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;
c) Bản gốc chứng chỉ hành nghề còn thời hạn nhưng bị hư hỏng hoặc bị ghi sai thông tin. Trường hợp bị mất chứng chỉ hành nghề thì phải có cam kết của người đề nghị cấp lại;
d) Các tài liệu theo quy định tại điểm c, điểm đ và điểm e khoản 1 Điều này trong trường hợp cấp lại chứng chỉ nhưng lĩnh vực cấp có thay đổi nội dung theo quy định tại Nghị định này;
đ) Các tài liệu theo quy định tại điểm c, điểm d khoản này phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu.
3. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định này;
b) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;
c) Các tài liệu liên quan đến nội dung đề nghị điều chỉnh, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều này và bản gốc chứng chỉ hành nghề đã được cấp.
4. Hồ sơ đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề bao gồm:
a) Đơn đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 03 Phụ lục IV Nghị định này;
b) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;
c) Bản sao văn bằng được đào tạo, chứng chỉ hành nghề do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp đã được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;
d) Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp theo quy định.
5. Cá nhân thực hiện nộp lệ phí khi nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. Việc thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính
Điều 77. Sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
1. Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm tổ chức sát hạch cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. Trường hợp cá nhân có nhu cầu đăng ký sát hạch trước khi nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề thì gửi tờ khai đăng ký sát hạch theo Mẫu số 02 Phụ lục IV Nghị định này đến cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề.
2. Việc sát hạch được tiến hành định kỳ hàng tháng hoặc đột xuất do thủ trưởng cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề quyết định. Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề thông báo kết quả xét hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề, thời gian, địa điểm sách hạch trước thời gian tổ chức sát hạch ít nhất 03 ngày làm việc.
3. Nội dung sát hạch bao gồm phần câu hỏi về kiến thức pháp luật và phần câu hỏi về kiến thức chuyên môn. Trường hợp cá nhân có chứng chỉ hành nghề còn thời hạn sử dụng thi khi tham dự sát hạch được miễn nội dung về kiến thức chuyên môn đối với lĩnh vực hành nghề ghi trên chứng chỉ.
Cá nhân đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề trong trường hợp chứng chỉ hành nghề còn hiệu lực nhưng bị mất hoặc hư hỏng thì không yêu cầu sát hạch.
4. Kết quả sát hạch được bảo lưu trong thời gian 06 tháng kể từ ngày sát hạch để làm căn cứ xét cấp chứng chỉ hành nghề.
5. Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm bố trí địa điểm tổ chức sát hạch đáp ứng điều kiện cơ sở vật chất phục vụ sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, cụ thể như sau:
a) Địa điểm tổ chức sát hạch phải bố trí khu vực thực hiện sát hạch và khu vực chờ, hướng dẫn sát hạch;
b) Khu vực thực hiện sát hạch có diện tích tối thiểu đủ để bố trí bàn ghế và ít nhất 10 máy tính để thực hiện sát hạch;
c) Hệ thống máy tính phải ở trạng thái làm việc ổn định, được kết nối theo mô hình mạng nội bộ (mạng LAN), kết nối với máy in và kết nối mạng Internet. Đường truyền mạng Internet phải có lưu lượng tín hiệu truyền dẫn đủ đáp ứng cho số lượng hệ thống máy tính tại khu vực thực hiện sát hạch bảo đảm ổn định, không bị gián đoạn trong suốt quá trình thực hiện sát hạch;
d) Hệ thống camera quan sát: Có bố trí camera quan sát có độ phân giải tối thiểu 1280 x 720 (720P), đảm bảo quan sát được khu vực thực hiện sát hạch và có khả năng lưu trữ dữ liệu trong thời gian tối thiểu 30 ngày, kể từ ngày tổ chức sát hạch;
đ) Hệ thống âm thanh: Có tối thiểu 01 bộ loa phóng thanh để thông báo công khai các thông tin về quá trình sát hạch;
e) Máy in: Được bố trí tối thiểu 01 chiếc phục vụ in Phiếu kết quả sát hạch và 01 máy in dự phòng sử dụng trong trường hợp cần thiết;
g) Phần mềm sát hạch do cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng chuyển giao, sử dụng thống nhất trong phạm vi toàn quốc.
6. Cá nhân thực hiện nộp chi phí khi tham gia sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng. Việc thu, nộp, quản lý sử dụng chi phí sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng thực hiện theo quy định của Bộ Xây dựng.
Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ :
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÀO TẠO VÀ NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ KINH TẾ
VPHN: Số 4 TT6A Khu Đô Thị Tây Nam Linh Đàm, Quận Hoàng Mai, Hà Nội
VP HCM: Số 131/2, Đường 3/2, P11, Quận 10, Tp Hồ Chí Minh.
Tel : 024.35592164 Fax: 04.3559 2165
Liên hệ Anh Khánh: 0989.700700
Công ty cổ phần Đào tạo và NC Quản lý Kinh tế rất mong nhận được sự quan tâm của Quý cơ quan,các cá nhân quan tâm.
Xin trân trọng cảm ơn!